Featured Post

GALLO COFFEE - 100% CÀ PHÊ RANG XAY NGUYÊN CHẤT

GALLO COFFEE  100% Cà phê Nguyên Chất - Hương Vị Tự Nhiên. 100% Pure Coffee - Natural Coffee Taste and Aroma.  Gallo Coffee hân hạnh giớ...

Thứ Bảy, 7 tháng 9, 2024

THỦ TỤC XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HÒA TAN

THỦ TỤC XUẤT KHẨU CÀ PHÊ HÒA TAN

Cà phê hòa tan hay còn gọi là cà phê uống liền và bột cà phê hòa tan, là thức uống có nguồn gốc từ hạt cà phê đã rang xay và chiết xuất thành bột tan ngay trong nước. Nó được sản xuất bằng phương pháp làm khô đông lạnh hoặc sấy phun, sau đó được cho vào nước sôi trước khi sử dụng.

Việt Nam là hiện tại là nước có rất nhiều cơ sở sản xuất cà phê lớn, chính vì thế ngoài việc kinh doanh trong nước thì doanh nghiệp còn đẩy mạnh xuất khẩu nước ngoài. Nó đặc biệt được ưa chuộng ở các thị trường cà phê mới nổi tại Mỹ, châu Á, đặc biệt Đông Nam Á, Trung Á, châu Âu, Nga và Đông Âu vì rất dễ pha, và tiết kiệm thời gian.

Vậy cách làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng này như thế nào? Có cần xin giấy phép xuất khẩu không? Quy trình xuất khẩu ra sao? Trong khuôn khổ bài viết này, Real Logistics sẽ cùng tìm hiểu và giải đáp cho bạn về Thủ tục xuất khẩu cà phê hòa tan.

1. Mã HS cà phê hòa tan

Cà phê hòa tan có mã HS tham khảo là:

- - - Cà phê hòa tan (1):
21011111    - - - - Được đóng gói với khối lượng tịnh không dưới 20kg
21011119    - - - - Loại khác



2. Hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hòa tan

Bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu cà phê hòa tan gồm có những giấy tờ, chứng từ sau:

·         Tờ khai hải quan

·         Giấy tờ đầu vào hàng hóa (hóa đơn, bảng kê thu mua)

·         Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)

·         Hợp đồng thương mại (Sales Contract) (nếu có)

·         Bill of Lading – Vận đơn hàng hóa

·         Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List)

Và một số chứng từ có thể cần phải có theo yêu cầu của đối tác nhập khẩu:

·         Certificate of Origin (Giấy chứng nhận xuất xứ) (C/O)

·         Certificate of Phytosanitary (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật)

·         Health Certificate (Giấy chứng nhận y tế) (HC)

·         Giấy phép đăng ký kinh doanh

·         Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

·         Đăng ký kiểm nghiệm sản phẩm cà phê hòa tan

·         Bản tự công bố sản phẩm cà phê hòa tan

·         Certificate of Free Sales (Giấy chứng nhận lưu hành tự do) (CFS)

·         Các chứng từ liên quan khác,...

3. Lưu ý khi xuất khẩu cà phê hòa tan

3.1 Chứng nhận xuất xứ (C/O) khi xuất khẩu cà phê hòa tan

Giấy chứng nhận này không phải là giấy bắt buộc trong quá trình làm thủ tục thông quan cho lô hàng. Tuy nhiên, người mua hàng có thể yêu cầu doanh nghiệp làm giấy chứng nhận xuất xứ đối với một số thị trường có kí hiệp định thương mại giữa nước nhập khẩu và Việt Nam. Vì vậy, nhà nhập khẩu có thể sử dụng chứng nhận xuất xứ để có mức thuế nhập khẩu ưu đãi. 

Ví dụ nếu xuất khẩu đi Thị trường các nước Asean là mẫu D (certificate of Origin Form D), thị trường Trung Quốc dùng form E, thị trường Mỹ dùng form B,...

- Bộ hồ sơ để xin cấp C/O khi xuất khẩu cà phê hòa tan gồm:

·         Bill Of Lading, Invoice, Packing List, Tờ khai xuất thông quan

·         Định mức sản xuất, quy trình sản xuất

·         Đầu vào nguyên vật liệu (tờ khai nhập, hóa đơn mua nguyên vật liệu, bảng kê thu mua..)

3.2 Thủ tục kiểm dịch thực vật khi xuất khẩu cà phê hòa tan

Trước 2-3 ngày vận chuyển lô hàng cà phê hòa tan, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký kiểm dịch thực vật cho lô hàng cà phê hòa tan xuất khẩu với cơ quan kiểm dịch thực vật.

- Hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật khi xuất khẩu cà phê hòa tan gồm có:

·         Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật (theo mẫu)

·         Danh sách đóng gói (Packing List)

·         Giấy ủy quyền ủy thác làm thủ tục kiểm dịch (nếu có)

·         Mẫu của lô hàng cà phê hòa tan xuất khẩu



- Quy trình kiểm dịch thực vật như sau:

Đăng ký kiểm dịch: Nhà xuất khẩu gửi bộ hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật và khai báo trực tuyến trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Lấy mẫu: Chủ hàng cần đăng ký kiểm dịch ít nhất trước 1-2 ngày mang hàng ra cảng. Cơ quan kiểm dịch tiến hành lấy mẫu. Mẫu có thể kiểm dịch tại cảng hoặc tại nhà máy.

Khai báo thông tin: Khai báo các thông tin về lô hàng lên hệ thống để ra chứng thư nháp.

Bổ sung hồ sơ và lấy chứng thư: Sau khi kiểm tra các thông tin trên chứng thư nháp, xác nhận hoặc sửa chữa với cơ quan kiểm dịch thì tiến hành bổ sung hồ sơ và lấy chứng thư gốc.

Lưu ý: Lần đầu bên kiểm dịch thực vật có thể sẽ về tại cơ sở để kiểm tra hàng hóa hoặc sẽ kiểm tại cảng. Các lần sau doanh nghiệp có thể chuyển hàng lên chi cục kiểm dịch để kiểm tra hàng, tùy theo sự lựa chọn của doanh nghiệp.

3.3 Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo Luật An toàn Lao động số 55/2010/QH12 ngày 17/06/2010, hiệu lực ngày 01/07/2011, đối với giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm:

·         Đơn đề nghị cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

·         Bản diễn giải về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc sản xuất cà phê hòa tan

·         Bản vẽ sơ đồ thiết kế khu vực sản xuất

·         Quy trình sản xuất của sản phẩm và quy trình bảo quản

·         Giấy chứng nhận đủ điều kiện lao động về sức khỏe của chủ cơ sở hoặc người chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm

·         Giấy chứng nhận đã được tập huấn về kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở hoặc người chịu trách nhiệm sản xuất sản phẩm

Thời gian sử dụng cho giấy phép này là 3 năm. Sau 3 năm, doanh nghiệp cần xin cấp lại với thủ tục và chứng từ tương tự

3.4 Kết quả kiểm nghiệm thành phần sản phẩm và Bản tự công bố

Về đăng ký kiểm nghiệm sản phẩm và tự công bố, doanh nghiệp cần chuẩn bị mẫu và bản tự công bố, sau đó nộp cho các cơ quan được cấp phép bởi Bộ Y tế cho phép kiểm nghiệm sản phẩm theo QCVN 8-2:2011/BYT về giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm và giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm.

Các công ty được cấp phép như: Sắc ký Hải Đăng, Vinacontrol, Quatest 3,… thời gian test mẫu là 7 – 10 ngày, nếu đạt sẽ được cấp chứng thư kiểm nghiệm.

Sau đó sẽ nộp bản tự công bố của doanh nghiệp kèm chứng thư kiểm nghiệm cho Ban Quản lý an toàn thực phẩm, sau 3 – 5 ngày là hoàn tất.

3.5 Giấy phép lưu hành tự do (Certificate of Free Sales) khi xuất khẩu cà phê hòa tan

Đối với thủ tục xin Giấy chứng nhận lưu hành tự do, sau khi có được các chứng từ như:

·         Giấy phép kinh doanh

·         Chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

·         Kết quả kiểm nghiệm

·         Bản tự công bố sản phẩm

Doanh nghiệp nộp toàn bộ chứng từ trên tại Bộ Công Thương, trong thời gian từ 5 – 7 ngày (tính từ ngày bộ hồ sơ hợp lệ), doanh nghiệp sẽ được nhận Giấy lưu hành tự do.

Nguồn: https://reallogistics.vn/thu-tuc-xuat-khau-ca-phe-hoa-tan

THỦ TỤC NHẬP KHẨU BỘT KEM THỰC VẬT

THỦ TỤC NHẬP KHẨU BỘT KEM THỰC VẬT

Bột kem béo thực vật, hay còn được biết đến với tên gọi Non-Dairy Creamer, là một dạng sản phẩm không chứa sữa và được sản xuất từ nguồn gốc thực vật, thường là dầu cọ đã được hydrat hóa một phần. Vì thế, bột kem béo không chỉ không chứa cholesterol mà còn có hàm lượng chất béo bằng 0.

                 Nguồn ảnh: Internet

Non-dairy creamer thường được sử dụng như một thay thế cho sữa hoặc kem trong quá trình pha chế, làm bánh, giúp tăng cường hương vị. Thành phần chính của kem béo bao gồm đường Glucose (chiếm 63%), chất béo thực vật (chiếm 33%), chất dẫn xuất sữa sodium caseinate (chiếm 2%), cùng với chất nhũ hóa như Mono và Diglyceride của các acid béo,.. Kem béo thường có đặc điểm vị ngọt, mịn, và hương thơm đa dạng như vanila, chocolate, hương dâu,…


Hiện nay, bột kem béo thực vật thường được nhập khẩu từ các quốc gia như Thái Lan, Hàn Quốc, và các nơi khác trên thế giới. Sự phổ biến của sản phẩm này là do khả năng thay thế linh hoạt, tính tiện lợi trong sử dụng, và khả năng tăng cường hương vị mà nó mang lại trong các ứng dụng pha chế và làm bánh.


Chứng từ khai báo hải quan khi nhập khẩu bột kem thực vật

Để nhập khẩu bột kem thực vật, hàng hóa cần có nguồn gốc xuất xứ được đảm bảo và được đính kèm nhãn mác rõ ràng. Trong quá trình nhập khẩu, việc thực hiện công bố là bắt buộc, và bột kem thực vật thành phẩm không yêu cầu thực hiện kiểm dịch thực vật.

Dưới đây là danh sách các chứng từ quan trọng cần chuẩn bị khi nhập khẩu bột kem thực:

1.   Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại):

·         Cung cấp thông tin chi tiết về giá trị hàng hóa, số lượng, và các điều khoản thương mại liên quan.

2.   Packing List (Phiếu đóng gói):

·     Chi tiết về cách đóng gói hàng hóa, bao gồm số lượng và trọng lượng của từng đơn vị đóng gói.

3.   Bill of Lading (Vận đơn đường biển/đường hàng không):

·  Chứng từ xác nhận vận chuyển hàng hóa từ nơi xuất phát đến nơi đến, thường được sử dụng cho các lô hàng đường biển hoặc hàng không.

4.   Certificate of Origin (Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ – Nếu có):

·  Xác nhận xuất xứ của hàng hóa, giúp đảm bảo tuân thủ các điều kiện và ưu đãi thuế theo quy định của quốc gia nhập khẩu.

5.   Tờ khai hải quan nhập khẩu + Catalogue của sản phẩm (Nếu có):

·   Thông tin chi tiết về hàng hóa và thông tin kỹ thuật từ Catalogue để hỗ trợ quá trình hải quan nhập khẩu.

6.   Sales Contract (Hợp đồng Thương mại – Nếu có):

·   Chứng thực quan hệ thương mại giữa người bán và người mua, bao gồm các điều khoản và điều kiện giao dịch.

Quá trình chuẩn bị và cung cấp đầy đủ các chứng từ này không chỉ giúp đảm bảo quá trình nhập khẩu diễn ra thuận lợi mà còn đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn của quốc gia nhập khẩu.

Mã HS bột kem thực vật

Mã HS Code

Loại Hàng Hóa

  21069030

           Bột Kem Béo Thực Vật (Non-Dairy Creamer)

Thuế nhập khẩu bột kem thực vật

·         Thuế nhập khẩu thông thường chiếm 30%

·         Thuế nhập khẩu ưu đãi là 20%

·         Thuế nhập khẩu có Chứng nhận Xuất xứ (C/O form D) là 0%

·         Thuế Giá trị gia tăng (VAT) là 8% (áp dụng trong năm 2024 khi có giảm từ chính phủ). Mức VAT bình thường là 10%. 

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu bột kem thực vật:


Nguồn ảnh: Internet 

Quy trình thủ tục nhập khẩu bột kem thực vật các loại:

Bước 1: Khai Tờ Khai Hải Quan

Sau khi thu thập đầy đủ chứng từ xuất nhập khẩu như Hợp đồng, Commercial Invoice, Packing List, Vận đơn đường biển, Chứng nhận xuất xứ, thông báo hàng đến, và xác định Mã HS cho các loại bột kem thực vật, Quý vị nhập thông tin khai báo lên hệ thống hải quan thông qua phần mềm.


Bước 2: Mở Tờ Khai Hải Quan

Hoàn tất việc khai tờ khai hải quan, hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng tờ khai. Có luồng tờ khai, Quý vị in tờ khai và mang bộ hồ sơ nhập khẩu xuống chi cục hải quan để mở tờ khai. Thực hiện các bước liên quan tùy thuộc vào phân luồng màu xanh, vàng, đỏ.


Bước 3: Thông Quan Hàng Hóa


Sau khi hồ sơ được kiểm tra và không có thắc mắc, cán bộ hải quan sẽ chấp nhận thông quan tờ khai. Quý vị có thể thanh toán thuế nhập khẩu cho tờ khai hải quan để hoàn tất quá trình thông quan hàng hóa.


Bước 4: Mang Hàng về Bảo Quản và Sử Dụng


Sau khi tờ khai được thông quan, tiến hành bước thanh lý tờ khai và thực hiện các thủ tục cần thiết để chuyển hàng về kho và bắt đầu quá trình bảo quản và sử dụng.

Trên đây là bốn bước cơ bản để làm thủ tục nhập khẩu bột kem thực vật. Nếu Quý vị chưa hiểu được quy trình vui lòng liên hệ đến hotline hoặc hotmail để được tư vấn cũng như để tiết kiệm chi phí và thời gian.


Những lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu bột kem thực vật


Khi nhập khẩu bột kem thực vật, có một số lưu ý quan trọng để cân nhắc và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là những điểm quan trọng cần chú ý:

1.   Chứng từ và Hồ sơ Xuất Nhập Khẩu:

·    Hợp Đồng: Đảm bảo có một hợp đồng mua bán chính xác và đầy đủ thông tin giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu.

· Commercial Invoice: Kiểm tra tính chính xác của hóa đơn thương mại với thông tin trên hợp đồng.

·     Packing List: Đảm bảo thông tin trên danh sách đóng gói khớp với nội dung hàng hóa.

2.   Mã HS và C/O:

·         Mã HS Code: Xác định chính xác mã HS code cho bột kem thực vật để tính toán thuế nhập khẩu.

·         Chứng Nhận Xuất Xứ (C/O): Nếu có thể, sử dụng C/O để hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu.

3.   Kiểm Tra Chất Lượng và An Toàn Thực Phẩm:

·     ATTP (Tự Công Bố An Toàn Thực Phẩm): Đối với sản phẩm thực phẩm, đảm bảo việc làm tự công bố ATTP theo quy định của cơ quan chức năng.

4.   Vận Chuyển và Bảo Quản:

·   Điều Kiện Vận Chuyển: Kiểm soát điều kiện vận chuyển để đảm bảo bảo quản chất lượng sản phẩm.

·   Bảo Quản và Thời Hạn Sử Dụng: Lưu ý các yếu tố liên quan đến bảo quản và thời hạn sử dụng của bột kem thực vật.

5.   Kiểm Tra Hàng Hóa Khi Nhận:

·    Kiểm Tra Đóng Gói: Đảm bảo rằng đóng gói của sản phẩm không bị hỏng hóc hay bất kỳ vấn đề nào khác.

·     Kiểm Tra Số Lượng và Chất Lượng: Kiểm tra số lượng và chất lượng hàng hóa ngay khi nhận để có thể đối chiếu với hóa đơn và danh sách đóng gói.

6.   Thủ Tục Hải Quan:

·    Khai Báo Hải Quan: Thực hiện đúng quy trình khai báo hải quan với đầy đủ chứng từ và thông tin.

7.   Nắm Rõ Thuế và Quy Định:

·  Thuế Nhập Khẩu: Xác định và hiểu rõ về các loại thuế nhập khẩu áp dụng cho bột kem thực vật.

·     Quy Định Pháp Luật: Tuân thủ các quy định pháp luật về nhập khẩu thực phẩm và thực phẩm chức năng.

8.   Liên Lạc với Cơ Quan Chức Năng:

·   Thông Tin Cập Nhật: Liên tục cập nhật thông tin từ cơ quan chức năng về quy định và yêu cầu nhập khẩu.

Lưu ý rằng các quy tắc và quy định có thể thay đổi tùy theo quốc gia và thời điểm, do đó, luôn tốt nhất là kiểm tra và cập nhật thông tin từ cơ quan chức năng và nguồn tin cậy khác.

Nguồn: https://projectshipping.vn/thu-tuc-nhap-khau-bot-kem-thuc-vat/

 

Thứ Năm, 15 tháng 8, 2024

DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU TỪ NƯỚC NGOÀI ĐỂ XUẤT KHẨU TẠI CHỖ CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI THÌ SỬ DỤNG MÃ LOẠI HÌNH XUẤT KHẨU B13 HAY E62?

Doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài để xuất khẩu tại chỗ cho thương nhân nước ngoài thì sử dụng mã loại hình xuất khẩu B13 hay E62?

Cho hỏi: Doanh nghiệp chế xuất của tôi nhập khẩu nguyên liệu vải có mã loại hình E31 (từ nhà cung cấp nước ngoài) để sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm may mặc (hàng được miễn thuế nhập khẩu và GTGT). Nhưng sau đó, công ty có khách hàng mới là thương nhân nước ngoài có kế hoạch muốn mua trực tiếp mặt hàng vải này (chưa qua quá trình gia công, chế biến) và yêu cầu giao cho một công ty khác ở Việt Nam (không nằm trong khu phi thuế quan, hay DNCX) dưới hình thức xuất khẩu tại chỗ. Trong trường hợp này khi DNCX mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ bán nguyên liệu cho khách hàng, thì DNCX có thể sử dụng loại hình xuất khẩu E62 hay B13? - câu hỏi của anh Tuấn (TP. HCM).

Mã loại hình nhập khẩu E31 được quy định thế nào?

Theo STT 14 Mục II Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình nhập khẩu E31 như sau:

Mã loại hình E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu.

Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu từ các nguồn:

- Từ nước ngoài;

- Từ khu phi thuế quan, DNCX;

- Nhập tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

Doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài để xuất khẩu tại chỗ cho thương nhân nước ngoài thì sử dụng mã loại hình xuất khẩu B13 hay E62?

Theo STT 3 Mục I Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình xuất khẩu B13 như sau:

Mã loại hình B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu

Sử dụng trong trường hợp:

- Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

- Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;

- Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài

Theo STT 7 Mục I Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về mã loại hình xuất khẩu B13 như sau:

Mã loại hình E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu

Sử dụng trong trường hợp:

- Xuất sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu nhập khẩu ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan (bao gồm trường hợp xuất cho thương nhân nước ngoài và được chỉ định giao hàng tại Việt Nam)

- Xuất khẩu suất ăn cho tàu bay của hãng hàng không Việt Nam

Căn cứ trường hợp doanh nghiệp chế xuất (DNCX) nhập khẩu nguyên liệu (vải) có mã loại hình E31 (từ nhà cung cấp nước ngoài) để sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm may mặc (hàng được miễn thuế nhập khẩu và GTGT). Nhưng sau đó, DNCX có khách hàng mới là thương nhân nước ngoài có kế hoạch muốn mua trực tiếp mặt hàng vải này (chưa qua quá trình gia công, chế biến) và yêu cầu giao cho một công ty khác ở Việt Nam (không nằm trong khu phi thuế quan, hay DNCX) dưới hình thức xuất khẩu tại chỗ.

Như vậy, trường hợp này doanh nghiệp chế xuất của bạn có thể sử dụng mã loại hình xuất khẩu B13.

Nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì doanh nghiệp chế xuất có phải khai tờ khai hải quan mới hay không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về việc khai hải quan của doanh nghiệp chế xuất như sau:

Khai hải quan
1. Nguyên tắc khai hải quan
...
b) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác nhau thì phải khai trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu khác nhau theo từng loại hình tương ứng;
...

Bên cạnh đó theo khoản 1 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định như sau:

Khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa
1. Nguyên tắc thực hiện
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng thực hiện đúng quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP;
b) Việc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới;
c) Hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng cũng phải được cơ quan cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đồng ý bằng văn bản đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật phải có giấy phép khi thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa;
d) Hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định.
...

Theo khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP) quy định như sau:

Khai hải quan
5. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu.

Như vậy, trường hợp hàng hóa là nguyên liệu (vải) nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện khai tờ khai hải quan mới.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/doanh-nghiep-che-xuat-nhap-khau-nguyen-lieu-tu-nuoc-ngoai-de-xuat-khau-tai-cho-cho-thuong-nhan-nuoc-93289-58201.html